PGS.TS Đỗ Thị Vân Thanh
Họ và tên: Đỗ Thị Vân Thanh
Sinh ngày: 15 - 12- 1944
Nguyên quán: Đông Anh, Hà Nội
Nơi ở hiện nay: 108 ngõ Thái Thịnh II, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội.
Nơi công tác: Khoa Địa chất, trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
Điện thoại: (Cq) 8585097; (Nr) 8531040; (Dđ) 0983151244
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Năm 1969, Tốt nghiệp ĐHTH Lêningrat, Liên Xô cũ.
- Năm 1985, Tiến sĩ Ngành Địa chất, chuyên ngành Khoáng vật học, trường ĐHTH Hà Nội.
- Năm 1996, Phó giáo sư.
II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
A. Đề tài nghiên cứu:
1. Đặc điểm địa hóa khoáng vật học của trường pegmatit Thạch Khoán - Vĩnh Phú. (1981-85).
2. Laterit - đá ong hóa và sự thoái hóa đất của một số tỉnh vùng đồi Trung du miền Bắc Việt Nam. Đề tài cấp bộ Giáo dục và Đào tạo, (1994 -1995).
3. Địa hóa khoáng vật học của vàng trong vỏ phong hóa laterit ở Việt Nam. Đề tài Khoa học cơ bản cấp Nhà nước, (1996 - 2000).
4. Sự phân bố Flo (F), Asenic (As) trong đá gốc, đất và nước ở một số vùng ở Phú Yên, Khánh Hoà và bệnh tật liên quan trong cư dân địa phương. Đề tài đặc biệt cấp ĐHQGHN, mã số QG 01-06, (2001 - 2002).
5. Khoáng vật quý hiếm trong vỏ phong hoá trên đá magma mafic -siêu mafic ở Việt Nam. Đề tài Khoa học cơ bản cấp Nhà nước, mã số 711.701, (2000-2003).
6. Xây dựng bộ atlat khoáng vật tạo đá và tạo quặng của đá magma. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QT - 03 - 18, (2002 - 2003).
7. Đặc điểm khoáng vật của đá magma mafic - siêu mafic và khoáng sản liên quan của tổ hợp ophiolit đới Sông Mã. Đề tài khoa học cơ bản cấp Nhà nước, mã số 172.704, (2003-2005).
B. Sách/ giáo trình:
1. Viết chung. Thạch luận (dịch từ tiếng Nga). Nxb ĐH&THCN, Hà Nội,1979, 375 tr.
2. Khoáng vật học. Nxb ĐHQGHN, 2003.
3. Atlat khoáng vật tạo đá và tạo quặng của đá magma. Nxb ĐHQGHN, 2005.
C. Bài viết, báo cáo khoa học:
1. Viết chung. Đặc điểm địa hóa - khoáng vật học của thế hệ muscovit trong pegmatit Thạch Khoán - Vĩnh Phú. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị KHKT ĐCVN lần II, 1985, T3, tr. 80-95.
2. Kiềm hiếm Li, Rb, Ce của trường pegmatit Thạch Khoán. Tạp chí Khoa học ĐHTH Hà Nội, 1985, tr. 1-6.
3. Điều kiện hóa lý thành tạo pegmatit Thạch Khoán. Tạp chí Địa chất, 1986, 174-175: 27-33.
4. Viết chung. Đặc điểm tinh thể – khoáng vật học của feldspar trong pegmatit Thạch Khoán và ý nghĩa nguồn gốc của chúng. Tạp chí Địa chất, 1986, 174-175:38-42.
5. Xác định thành hệ pegmatite trên cơ sở nghiên cứu các nguyên tố kiềm, kiềm hiếm trong khoáng vật và thành phần hoá học của pegmatite, lấy ví dụ pegmatit Thạch Khoán, vùng hồ Ladoga, Bắc Carilia, Đông Sibir. Tạp chí Địa chất, 1991, 206-207:54-61.
6. Viết chung. Sedimentary cycles and Quaternary geological evolution of the Red River Delta of Việt Nam. Tuyển tập các công trình khoa học Quốc gia, 1991, No3.3: 100-108.
7. Viết chung. Quaternary sedimentation of the principal deltas of Vietnam. Tạp chí Khoa học Trái Đất - Đông Nam Á, 1991, Vol.6, No.2: 103-110.
8. Viết chung. Một số đặc điểm tiêu hình của khoáng vật zircon, cassiterit, vàng vùng Mường Tè và ý nghĩa của chúng trong đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản. Bản đồ Địa chất, (1959-1994): 398-408.
9. Viết chung. Những dấu hiệu mới về laterit - đá ong. Bản đồ Địa chất, (1945-1994): 429-439.
10. Viết chung. Những đặc điểm tiêu hình của các khoáng vật zircon, ilmenit, tourmalin, casiterit và vàng - dấu hiệu để xác định nguồn cung cấp vật liệu sa khoáng của nhóm tờ Huế. Bản đồ Địa chất, (1945 –1995): 85-99.
11. Viết chung. Đặc điểm địa hóa khoáng vật vàng sa khoáng - dấu hiệu tìm kiếm quặng gốc và các kiểu khoáng hóa vàng. Tạp chí Địa chất, 1996, No 237, tr. 44-47.
12. Viết chung. Nguồn cung cấp quặng sa khoáng biển ven bờ 0-50m nước miền Trung Việt Nam. Tạp chí Địa chất, 1996, No 237, tr. 25-28.
13. Viết chung. Đặc điểm địa hóa khoáng vật và quá trình tạo thành đá ong. Hội nghị Tạp chí Khoa học ĐHTH Hà Nội, 1996.
14. Đặc điểm địa hóa khoáng vật của vàng trong vỏ phong hóa laterit ở trung du Bắc Bộ. Tạp chí Địa chất, 1998, No 245, tr. 49-55.
15. Một số kết quả nghiên cứu mới về vàng trong vỏ phong hóa laterit. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 20(1)/ 1998, tr. 46-49.
16. Viết chung. Khoáng vật học của sỏi mật ở cơ thể người thuộc vùng Hà Nội và phụ cận. Tạp chí Địa chất, số 252/1999, tr. 29-36.
17. Viết chung. Khoáng vật phụ và sa khoáng liên quan với đá magma mafic - siêu mafic ở Việt Nam. Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, số 25(1)/ 2003, tr. 48-53.
18. Viết chung. Ô nhiễm flo trong nước sinh hoạt và bệnh Fluorosis ở Đồng Xuân – Phú Yên. Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, số 26(1)/ 2004, tr. 25-29.
19. Viết chung. Ilmenite placer and related minerals association in Viet Nam. Proceeding Vietnam – Taiwan Workshop on Marine geology. Hanoi, December 9th 2004, p. 52-57.
20. Viết chung. Đặc điểm khoáng vật các đá peridotit Núi Nưa, Thanh Hóa. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học - 60 năm Địa chất Việt Nam, Hà Nội, tháng 10/2005.
D. Hướng dẫn Thạc sĩ, Tiến sĩ:
- Số lượng Thạc sĩ hướng dẫn: 01 người
- Số lượng Tiến sĩ hướng dẫn: 01người
III. GIẢI THƯỞNG, BẰNG KHEN
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2002).
- Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1998-2001-2005).
- Bằng khen của ĐHQGHN (1999-2000).
- Bằng khen của Tổng liên đoàn Lao Động Việt Nam (2000).
- Huân chương Lao động hạng III (2004) .
- Huy chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhì.
- Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục.
- Huy chương vì sự nghiệp Khoa học Công nghệ.
- Huy chương vì sự nghiệp Địa chất.
- Huy chương vì sự nghiệp Công đoàn.
IV. CÁC CHỨC VỤ QUẢN LÝ
- Phó Chủ nhiêm Khoa Địa chất - Địa lý, trường ĐH KHTN (1992-1996).
- Bí thư chi bộ khoa Địa chất (1996-1999, 2003-2004)
- Chủ tịch Công đoàn trường ĐH KHTN (1999-2001).
- Chủ nhiệm Bộ môn Trầm tích và Địa chất Biển (1999-2004).
|