Nơi công tác: Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp, Trường ĐHNN - ĐHQGHN
Họ và tên: Vũ Thị Ngân
Sinh ngày: 18 - 7 - 1951
Nguyên quán: Thanh Miện, Hải Dương
Nơi ở hiện nay: 73b, Dốc 173 Hoàng Hoa Thám, Ngọc Hà, Ba đình, Hà Nội
Nơi công tác: Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp, ĐHNN - ĐHQGHN
Chức vụ: Cán bộ giảng dạy
Điện thoại: (Nr) 8 237800; (Dđ) 0904189011
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tháng11/1972, Tốt nghiệp Trường ĐHNN, Thanh Xuân Hà Nội.
- Tháng 9/1992, Thạc sĩ tại Trường Franche-Comté Besancon-CH Pháp.
- Tháng 7/1998, Tiến sĩ tại Trường Đại học Paris 7 - CH Pháp.
- Tháng 10/2005, Phó Giáo sư.
II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
A. Đề tài nghiên cứu:
1. Thời quá khứ kép nghiên cứu dưới góc độ ngữ nghĩa. Đề tài cấp trường ĐHNN, mã số N.99.14, 2000. Chủ nhiệm đề tài.
2. Phạm trù thời thể tiếng Pháp và tiếng Việt. Đề tài cấp ĐHQGHN, (2003 – 2004). Chủ nhiệm đề tài.
Ngoài ra còn tham gia 01 đề tài: Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QN. 01.16, (2003 – 2004).
B. Hội thảo, hội nghị khoa học:
Tham gia nhiều hội thảo, hội nghị khoa học mà tiêu biểu là :
- Năm 1992, Hội nghị các giáo viên giảng dạy tiếng Pháp toàn thế giới tổ chức tại Lausanne -Thụy sĩ.
- Năm 2002, Hội thảo khoa học quốc gia về “ Giáo dục ngoại ngữ- Hội nhập và phát triển” tổ chức tại Khách sạn Melia.
- Năm 2003, Hội thảo khu vực Châu Á - Thái bình dương về nghiên cứu và giảng dạy tiếng Pháp tổ chức tại Cần Thơ.
- Năm 2004, Hội thảo khu vực Châu Á - Thái bình dương về nghiên cứu và giảng dạy tiếng Pháp tổ chức tại Nha Trang.
- Năm 2005, Hội thảo khu vực Châu Á - Thái bình dương về nghiên cứu và giảng dạy tiếng Pháp tổ chức tại Hà Nội.
C. Sách, giáo trình:
1. Giáo trình. Introduction à la sémantique (Dẫn luận Ngữ nghĩa). Nxb ĐHQGHN, 2004.
D. Bài viết, báo cáo khoa học:
1. Temps, aspect et modalité en vietnamien: contribution à l’étude du marqueur. Bulletin de Linguistique Générale et appliquée de Besancon, CH Pháp. No12, tháng 12/1985,tr. 6-32.
2. Un autre regard sur le fonctionnement de Déjà. Synergies Vietnam, 2002, tr. 78-84.
3. Suy nghĩ về việc xây dựng phương pháp học “tích cực” trong giáo dục ngoại ngữ. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế “ Giáo dục ngoại ngữ- Hội nhập và phát triển”, tháng 11/2002, tr. 157-160.
4. Về hoạt động và các giá trị ngữ nghĩa của trạng từ déjà trong tiếng Pháp. Tạp chí khoa học Ngoại ngữ, No1, 2002.
5. Một vài suy nghĩ về phương pháp dạy và học các môn lý thuyết tiếng trong đào tạo sau đại học ngành ngoại ngữ. Kỷ yếu Hội nghị khoa học nữ - ĐHQGHN lần 8, tháng 10/2003, tr. 401-407.
6. Quelques réflexions sur l’enseignement/apprentissage des disciplines de la théorie linguistique franỗaise dans la formation initiale des enseignants de franỗais. Actes du Séminaire régional Asie-Pacifique (recherche-action pour l’enseignement du franỗais), tháng 12/2003, tr. 23-26.
7. Trợ động từ Avoir và être trong tiếng Pháp xét dưới góc độ ngữ nghĩa và một số hệ quả sư phạm. Tạp chí khoa học Ngoại ngữ, No1, tháng 1/2005, tr. 68-70.
E. Hướng dẫn Thạc sĩ, Tiến sĩ:
- Số lượng Thạc sĩ hướng dẫn: 05 người.
- Số lượng Tiến sĩ đang hướng dẫn: 01 người.
III. Giải thưởng, bằng khen
Nhiều lần được bằng khen chiến sĩ thi đua, cán bộ dạy giỏi cấp cơ sở.
IV. CÁC CHỨC VỤ QUẢN LÝ
- Chủ nhiệm Bộ môn tiếng Pháp, Khoa Tiếng nước ngoài, ĐHTH (cũ)
- Chủ nhiệm Bộ môn Lý thuyết tiếng, Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp, ĐHNN - ĐHQGHN
|