Trưởng Phòng thí nghiệm Sinh thái học và Sinh học Môi trường, Khoa Sinh học, Trường ĐHKHTN - ĐHQGHN.
Họ và tên: Lê Thu Hà.
Sinh ngày: 17 - 9 - 1971.
Nguyên quán: Thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
Nơi ở hiện nay: Phòng 205, nhà H10, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (Cq): 5572605; (Nr): 8686245; (Dđ): 0903217776
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Năm 1992, Tốt nghiệp Trường ĐHTH Hà Nội.
- Năm 1995, Thạc sĩ tại Trường ĐHKHTN - ĐHQGHN.
- Năm 2003, Tiến sĩ tại Trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
A. Đề tài nghiên cứu:
1. Nghiên cứu thành phần các họ động vật không xương sống cỡ lớn sử dụng làm sinh vật chỉ thị đánh giá chất lượng nước cho dòng chảy từ suối Tam Đảo đến sông Cà Lồ thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Đề tài cấp trường ĐH KHTN, mã số TN.98.27 (6/1998-6/1999). Chủ trì đề tài.
2. Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn đánh giá chất lượng nước một số dòng suối vùng Ba Vì. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QT.01.42 (2/2002-2/2003). Chủ trì đề tài.
3. Áp dụng phương pháp phân tích ma trận trong quan trắc và đánh giá chất lượng nước một số hồ Hà Nội. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QT.05.24, (1/2005-12/2005). Chủ trì đề tài.
4. Ứng dụng chương trình phân tích đa biến TWINSPAN trong nghiên cứu mối tương quangiữa chất lượng môi trường nước và mức độ đa dạng sinh học của sinh vật thuỷ sinh một số hồ Hà Nội. Đề tài Nghiên cứu cơ bản, mã số 63.01.05, (1/2005-12/2005). Chủ trì đề tài.
Ngoài ra còn tham gia 02 đề tài cấp ĐHQGHN: đề tài cơ bản 61.21.01 (2001-2003) và đề tài đặc biệt QG.02.11 (2002-2003).
B. Hội thảo, hội nghị khoa học:
- Tháng 11/2000, Hội thảo “Đa dạng vườn Quốc gia Tam Đảo”.
- Tháng 12/ 2001, Hội nghị khoa học Nữ ĐHQGHN.
- Tháng 10/2002, Hội nghị khoa học Nữ ĐHQGHN.
- Tháng 7/2003, Hội nghị toàn quốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Nông nghiệp, Y học.
- Tháng 11/2005, Hội nghị toàn quốc 2005, Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống.
C. Bài viết, báo cáo khoa học
1. Viết chung. Phân tích và đánh giá chất lượng nước một số hồ Hà Nội. Tạp chí Sinh học, tập 17, số 1/1995, tr. 14-18.
2. Một số dẫn liệu mới về chất lượng nước hồ Hoàn Kiếm. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 11, số 4/1995, tr. 41-46.
3. Viết chung. Góp phần nghiên cứu mức độ đa dạng động vật không xương sống cỡ lớn theo dòng suối Tam đảo tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Sinh học, tập 23, số 3a/2001, tr. 62-68.
4. Viết chung. Apply BMWP score system to assess water quality of some running water. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 18, số 1/2002, tr. 22-28.
5. Viết chung. Áp dụng hệ thống điểm BMWP để đánh giá chất lượng môi trường nước của một số sông, suối vùng Hà Nội, Hà Tây và Vĩnh Phúc. Tạp chí Sinh học, tập 24, số 3/2002, tr. 21-28.
6. Góp phần tìm hiểu thành phần họ động vật không xương sống cỡ lớn và chất lượng môi trường nước suối Ao Vua, Ba Vì, Hà Tây. Nội san Khoa học trẻ trường ĐH KHTN, ĐHQGHN, số 1/2003, tr. 39-42.
7. Đánh giá chất lượng môi trường nước suối Tam Đảo, sông Vực Thuyền, sông Cầu Tôn, sông Cà Lồ bằng phương pháp phân tích ma trận. Tạp chí Sinh học, tập 25, số 2a/2003, tr. 12-20.
8. Xác định mối tương quan giữa chỉ số ASPT với một số thông số thuỷ lý hoá của môi trường nước bằng phân tích tương quan và hồi quy. Tạp chí Sinh học, tập 26, số 4/2001, tr. 49-53.
9. Góp phần tìm hiểu chất lượng môi trường nước khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc lần II “Nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Nông nghiệp, Y học”, 2003, tr. 587-598.
10. Viết chung. Chất lượng môi trường nước, thành phần loài tảo và vi khuẩn lam các hồ Thành Công, Hai Bà Trưng, Thuyền Quang, Hà Nội. Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc “Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống”, 2005, tr. 909-912.
III. CHỨC VỤ QUẢN LÝ
- Uỷ viên BCH Công đoàn Khoa Sinh học, trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
- Phó Chủ nhiệm Bộ môn Động vật có xương sống, Khoa Sinh học, trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
- Trưởng Phòng Thí nghiệm Sinh thái học và Sinh học Môi trường, Khoa Sinh học, trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
|