Trang chủ ĐHQGHN |   Trang nhất
 
Ngày 2 Tháng 5 Năm 2024    Số người truy cập: 992803
Theo dòng lịch sử 100 năm
- Lịch sử Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thành tựu 100 năm
Tin tức & Sự kiện
Các hoạt động kỷ niệm 100 năm
- Kỷ niệm 50 năm Trường Đại học Khoa học tự nhiên
Con người & Sự kiện
- 100 chân dung - Một Thế kỷ Đại học Quốc gia Hà Nội
- Chân dung Nhà giáo
- Những gương mặt trẻ tiêu biểu
Tư liệu
Diễn đàn Hà Nội về GDĐH Thế kỷ XXI
Hướng dẫn đăng ký cựu sinh viên, cán bộ và đăng nhập diễn đàn
Tâm sự về ngôi trường 100 tuổi
 
TS. Dương Hồng Anh

Trưởng phòng Hành chính – Tổng hợp, Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển bền vững (CETASD), Trường ĐH KHTN - ĐHQGHN

Họ và tên: Dương Hồng Anh

Sinh ngày: 25 - 11 - 1973

Nguyên quán: Phú Xuyên, Hà Tây

Điện thoại: (Nr) 9439244; (Cq) 8587964; (Dđ) 0912380373

Nơi ở hiện nay: Số 25 Ngõ 2, Hàm Long, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

- Năm 1994, Tốt nghiệp đại học tại khoa Hoá, trường ĐHTH Hà Nội.

- Năm 1997, Thạc sĩ chuyên ngành Hóa học, trường ĐHKHTN - ĐHQGHN.

- Năm 2003, Tiến sĩ chuyên ngành Hoá học, trường ĐHKHTN - ĐHQGHN.

II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC

A. Đề tài nghiên cứu:

1. Nghiên cứu đánh giá sự có mặt của các độc tố hữu cơ dễ bay hơi trong nước ngầm và nước cấp khu vực Hà Nội. Chương trình hợp tác quốc tế Việt Nam - Thuỵ sĩ: “Tăng cường năng lực cho công tác giáo dục đào tạo và nghiên cứu về KHCN môi trường tại miền Bắc Việt Nam” (ESTNV1), 1998-2002. Chủ trì đề tài.

2. Nghiên cứu đánh giá sự tồn lưu của các kháng sinh floquinolon trong môi trường nước. Chương trình hợp tác quốc tế Việt nam - Thuỵ sĩ: “Tăng cường năng lực cho công tác giáo dục đào tạo và nghiên cứu về KHCN môi trường tại miền Bắc Việt Nam” (ESTNV2), 2002-2007. Chủ trì đề tài.

3. Nghiên cứu khả năng loại bỏ lượng vết clorofom khỏi nước uống. Đề tài NCKH cấp trường (TN 03-14). Chủ trì đề tài.

4. Phân tích đánh giá sự có mặt của các kháng sinh họ Floquinolon trong nước thải bệnh viện. Đề tài NCKH cấp ĐHQG (QT 05-43). Chủ trì đề tài.

B. Hội thảo, hội nghị khoa học:

- Tháng 1/1998, Hội thảo quốc gia Hoá học và Công nghệ Hoá học cho chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường”, Hà Nội.

- Tháng 7/2000, The 1st World water Congress of the International Water Association, Paris.

- Tháng 12/2000, Hội nghị Khoa học Phân tích toàn quốc” lần II.

- Tháng 7/2001, The 11th Annual meeting of CETAC EU, Madrid.

- Tháng 12/2005, Hội nghị Khoa học Phân tích toàn quốc”.

Tham gia nhiều hội thảo, hội nghị KH của trường ĐH KHTN, ĐHQGHN.

C. Bài viết, báo cáo khoa học:

1. Viết chung. Điện cực chọn lọc ion nitrit màng lỏng. Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T 1+2, 1996, tr. 48-52.

2. Viết chung. Sử dụng kỹ thuật lấy mẫu bay hơi kết hợp với sắc ký khí khối phổ xác định các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước. Tạp chí Phân tích, T 1+2, 1997, tr. 51-54.

3. Viết chung. Determination of organic pollutant in ground water for water treatment plants in Hanoi and evaluation of disinfection by-products in tap water. Proceeding - National Seminar: Chemistry and Chemical Technology for Clean Water and Environmental Sanitary Program. Hanoi - January 1998, p. 225-232.

4. Viết chung. Determination of VOCs in potable water of Hanoi city using GC/MS and head space technique. The Water Environment Federation Technical Conference and Exhibition- WEFTEC ASIA, Singapore, March 1998. Poster.

5. Viết chung. Investigation on hazardous volatile organic compounds in ground and drinking water in Hanoi Area 1998-1999. Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 4, số 3, 1999, tr.42-45.

6. Viết chung. Preliminary investigation on hazardous volatile organic compounds in ground and drinking water in Hanoi city area. 1st World water congress of the International Water Association, Paris, July 2000, Poster.

7. Viết chung. Đánh giá phương pháp sắc ký khí khối phổ kết hợp kỹ thuật lấy mẫu không gian hơi với mục đích phân tích các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước. Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 6, số 2, 2001, tr.31-36.

8. Viết chung. Xác định điểm đột biến trong quá trình clo hoá một số nguồn nước ngầm ở khu vực Hà Nội. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 6, số 4, 2001, tr.63-66.

9. Viết chung. The occurence of trihalomethanes in drinking water and the trihalomethane formation potential for groundwater sources in Hanoi city, Vietnam. The 11th Annual meeting of CETAC EU, Madrid, 2001, p.178.

10. Viết chung. Analysis of Fuel Oxygenates in the Environmental. Analyst, Vol 126, 2001, p. 405-41.

11. Viết chung. Phân tích lượng vết một số phụ gia oxy hoá xăng trong mẫu nước bằng phương pháp sắc kí khí khối phổ sử dụng kĩ thuật bơm mẫu nước trực tiếp. Tuyển tập Hội nghị khoa học nữ lần 7, ĐHQGHN, tháng 10/2002, tr. 129-135.

12. Viết chung. Đánh giá rủi ro ung thư trong thời gian sống gây ra bởi các hợp chất trihalogenmetan trong nước uống và không khí. Nội san Khoa học trẻ, trường ĐH KHTN, số 1, 2003, tr. 8-12.

13. Viết chung. Environmental analytical research in Northern Vietnam – a Swiss – Vietnamese cooperation focusing on arsenic and organic contaminants in aquatic environments and drinking water. Chimia, Vol. 57, 2003, p. 529-536.

14. Viết chung. Trihalomethane formation by chlorination of amonium - and bromide - containing groundwater in water supplies of Hanoi, Vietnam. Water Research, Vol.37, No.13, 2003, p.3242-3235.

15. Viết chung. Phân tích lượng hàm lượng MTBE- một loại phụ gia oxy hoá xăng trong xăng không chì. Nội san Khoa học trẻ, trường ĐH KHTN, số 2/ 2004, tr. 9-12.

16. Viết chung. Bước đầu nghiên cứu phương pháp phân tích dư lượng kháng sinh floquinolon trong nước thải. Nội san Khoa học trẻ, trường ĐH KHTN, số 3/ 2005, tr. 55-57.

17. Viết chung. Phân tích đánh giá lượng vết kháng sinh floquinolon trong nước thải bệnh viện Hữu Nghị. Tuyển tập Hội nghị Khoa học Phân tích toàn quốc lần II, tháng 12/2005, tr. 348-352.

18. Viết chung. Nghiên cứu khả năng hạn chế sự tạo thành trihalogenmetan trong nước cấp đã clo hoá bằng hydrogenpeoxit. Tuyển tập Hội nghị Khoa học Phân tích toàn quốc lần II, tháng 12/2005, tr. 109-114.

III. GIẢI THƯỞNG, BẰNG KHEN

- Bằng khen Thành Đoàn Hà Nội về thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn (1998).

- Gương mặt trẻ tiêu biểu Đại học Quốc gia Hà Nội (2000).

- Bằng khen Trung ương Đoàn về thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn (2004).

IV. CHỨC VỤ QUẢN LÝ

- Bí thư Liên Chi Đoàn Khoa Hoá học; Thường vụ Đoàn trường ĐHKHTN (1997-1998).

- Uỷ viên Ban chấp hành Liên Chi Đoàn Khoa Hoá học, trường ĐHKHTN (2002-2005).

- Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển Bền vững (CETASD), trường ĐHKHTN - ĐHQGHN (Tháng 3/2005 - nay).

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu về phụ nữ, ĐHQGHN [100 Years-VietNam National University,HaNoi]
Các bài liên quan
» TS. Nguyễn Hoàng Anh
 Tin tức qua ảnh
 Tiêu điểm
 Các liên kết
 Thư viện ảnh

Copyright 2004-2024 Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin toà soạn
Địa chỉ : 144 - Đường Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội.    Email : bantin@vnu.edu.vn