Phụ trách Phân ngành Pháp ngữ, Khoa Hóa học, Trường ĐH KHTN - ĐHQGHN.
Họ và tên: Trần Thị Mỹ Linh
Sinh ngày: 28-02-1949
Nguyên quán: Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hải Hưng.
Nơi ở hiện nay: Nhà 35 B, ngõ 1 Cầu Tiên, Phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: (Cq) 8253503/9330082; (Nr) 8618693 ;(Dđ) 0912128934
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Năm 1972, Tốt nghiệp ngành Hóa học, chuyên ngành Hóa phân tích, ĐHTH IASI - Rumani.
- Năm 1975, Tiến sĩ ngành Hóa học, chuyên ngành Hóa phân tích, ĐH Bách khoa IASI - Rumani.
- Năm 2005, Phó giáo sư.
II. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
A. Đề tài nghiên cứu:
1. Nghiên cứu và khảo sát khả năng hấp thu một số kim loại nặng trong nước thải bằng than hoạt tính biến tính. mã số: TN-04-14, nghiệm thu 2005. Chủ trì đề tài.
2. Tối ưu hoá phương pháp điều chế một loại keo mới để có thể sử dụng trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Đề tài AUF, 2005-2007. Chủ trì đề tài.
3. Loại và thu hồi một số kim loại nặng trong nước thải bể mạ thuộc khu vực Hà Nội. Đề tài của Đại học Tự do, Bruxelles, Bỉ, 2002-2006. Chủ trì đề tài.
Ngoài ra còn tham gia 01 đề tài cấp Bộ Khoa học Công nghệ, mã số: 54.001, năm 2001-2003, nghiệm thu 2003.
B. Sách, giáo trình:
1. Viết chung. Tự điển hoá học (tập 1). Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 1981.
2. Viết chung. Tự điển hoá học (tập 2). Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 1982.
3. Viết chung. Các phương pháp sắc kí. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 1985.
4. Travaux pratiques de chimie analytique quantitative. Nxb ĐHQGHN, 2005.
C. Bài viết, báo cáo khoa học:
1. Viết chung. Nhận xét thành phần hoá học của một số nước khoáng qua phân tích quang phổ. Kỷ yếu: Các bệnh do các hoá chất chiến tranh (dioxin), tập IV/2000, tr. 428-431.
2. Viết chung. The Use of Chemically Modofied Gracilaria Biomass for the Removal of Some Heavy Metals (Cu, Ni, Zn) from Aqueous Solutions. CAFEO, Asean Engineering Cooperation for the development in the New millennium, Proceeding, Vietnam Union of Science anh Technology Association, 2000, tr. 236-243.
3. Viết chung. The Use of Chemically Gracilaria Biomass for the Removal of Some Heavy Metals from Aqueous Solutions. Tạp chí Hoá học, tập 39, số 3/2001, tr. 89-98.
4. Viết chung. Kết quả điều trị một số cựu chiến binh quận Thanh Xuân bị nhiễm chất diệt cỏ trong chiến tranh (AO/DIOXINE) bằng thuốc NATURENZ. Báo cáo khoa học, Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc, 2003, tr. 1056-1059.
5. Viết chung. Determination of the conducting phase in CMV membrane by chronopotentiometry. Tạp chí Khoa học - Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, ĐHQGHN, tập 20, số 1PT/2004, tr. 162-167.
6. Viết chung. Water content and heterogeneity of caion exchange membrane CMV. Tạp chí Khoa học - Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, ĐHQGHN, tập 20, số 1PT/2004, tr. 168-173.
7. Viết chung. Nghiên cứu tách loại, thu hồi các ion kim loại nặng chì và kẽm trong dung dịch bằng vật liệu hấp thụ tế bào từ rong tảo biển. Tạp chí Khoa học - Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, ĐHQGHN, tập 20, số 1PT/2004, tr. 218-222.
8. Viết chung. Heavy metals adsorption onto chitosan. The first youth scientific conference, 2004, tr. 169-177.
9. Phương pháp xác định chì và cadimi trong sữa. Tạp chí Y học Việt Nam, số 2/2005, tr. 36-41.
10. Viết chung. Khả năng hấp thụ Zn2+, Cu2+ và Cr(VI) trong dung dịch nước trên than hoạt tính sọ dừa Việt Nam đã được biến đổi. Tạp chí Phân tích Hoá-Lý- Sinh, số 3/2005, tr. 46.
11. Ca2+, Mg2+ trong đất dốc bị xói mòn tại Đồng Cao - tỉnh Hoà Bình. Tạp chí Hoá học và Ứng dụng, số 3/2005.
D. Hướng dẫn Thạc sĩ, tiến sĩ:
- Số lượng Thạc sĩ hướng dẫn: 01 người.
- Số lượng Tiến sĩ đồng hướng dẫn: 04 người.
III. GIẢI THƯỞNG, BẰNG KHEN
- Huy hiệu vì Sự nghiệp giáo dục.
- Giấy khen của Công Đoàn trường ĐHTH à Nội.
- Giấy khen của Công Đoàn trường ĐH KHTN.
- Giấy khen của công Đoàn ĐHQGHN.
- Giấy khen: “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà” của Liên đoàn Lao động TP Hà Nội.
IV. CHỨC VỤ QUẢN LÝ
- Thành viên BCH công đoàn khoa Hóa học, ĐH KHTN.
- Phụ trách Phân ngành Pháp ngữ, Khoa Hóa học, ĐHKHTN từ năm 1994.
|